Tiếng Việt English  
Home Our People Experiences Associations Contact us
[Phần 1/3] Nhận diện các thay đổi cơ bản giữa Thông tư 16/2016/TT-BKHCN và Thông tư 01/2007/TT-BKHCN sửa đổi liên quan đến mọi thủ tục xác lập, phản đối, sửa đổi, gia hạn, chấm dứt, đình chỉ và hủy bỏ hiệu lực các quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Na
(Ngày đăng: 2019-08-09)

Email: thao.dinh@bross.vn; vinh@bross.vn

 

Thông tư 01/2007/TT-BKHCN, một Thông tư quan trọng liên quan đến mọi thủ tục xác lập, phản đối, sửa đổi, chấm dứt, hủy bỏ, sửa đổi đối với tất cả các quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở phải đăng ký, đã trải qua 3 lần sửa đổi theo các Thông tư 13/2010, Thông tư 18/2011 và Thông tư 05/2013/TT-BKHCN (sau đây gọi chung 3 lần sửa đổi là “Thông tư 01/2007 sửa đổi”), và lần gần nhất là bản sửa đổi theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN (sau đây gọi là “Thông tư 16/2016”).

 

Để giúp Quý doanh nghiệp dễ dàng nhận biết các điểm mới của Thông tư 16/2016 so với Thông tư 01/2007 sửa đổi, chúng tôi tổng hợp sắp xếp theo từng chế định/vấn đề kèm theo so sánh điểm cũ và điểm mới tương ứng của chúng:

 

STT

Vấn đề

Thông tư 01/2007

(sửa đổi)

Thông tư 16/2016

QUY ĐỊNH CHUNG

1

Đại diện SHCN

1.1

Đại diện

của chủ đơn

 

Bổ sung điểm 3.4: Việc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân không được phép đại diện hoặc ủy quyền cùng một lúc cho nhiều tổ chức, cá nhân trong đó có tổ chức, cá nhân không được phép đại diện bị coi là vô hiệu.

1.2

Việc ủy quyền đại diện và thực hiện ủy quyền đại diện

 

Quy định chi tiết hơn về thủ tục thay thế ủy quyền và tái ủy quyền Điểm 4.1

1.3

Giấy ủy quyền

Không quy định

Bổ sung quy định về thời hạn nộp muộn Giấy ủy quyền mà không phát sinh chi phí: Giấy ủy quyền có thể nộp muộn hơn ngày nộp đơn nhưng không quá 01 tháng kể từ ngày nộp đơn; riêng đối với đơn khiếu nại thời hạn nêu trên là 10 ngày làm việc.

Điểm 4.3.d

2

Phản đối đơn

 

Xử lý ý kiến phản đối của người thứ ba trước khi ra quyết định cấp VBBH

- Điểm 6.4: Người thứ ba thực hiện phản đối, nếu khởi kiện tại tòa án trong thời hạn quy định, chỉ cần thông báo bằng văn bản tới Cục SHTT.

- Điểm 6.5: Cục SHTT tổ chức đối thoại trực tiếp giữa người thứ ba và người nộp đơn để làm rõ hơn vấn đề có ý kiến phản đối nếu xét thấy cần thiết có yêu cầu của cả hai bên.

Sửa đổi, bổ sung các quy định:

- Người phản đối cấp văn bằng bảo hộ phải nộp phí giải quyết ý kiến phản đối đơn về SHCN theo quy định –  Điểm 6.1

- Sửa đổi Điểm 6.4: Người thứ ba thực hiện phản đối, nếu trong thời hạn quy định, khởi kiện ra Tòa án, thì phải gửi cho Cục SHTT bản sao thông báo thụ lý vụ án của Tòa án. Chỉ khi nhận được tài liệu này, Cục mới tạm dừng việc xử lý đơn để chờ kết quả giải quyết tranh chấp của Tòa án

- Sửa đổi Điểm 6.5: Cục SHTT tổ chức đối thoại trực tiếp giữa người thứ ba và người nộp đơn để làm rõ hơn vấn đề có ý kiến phản đối nếu xét thấy cần thiết hoặc có yêu cầu của cả hai bên.

3

Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký SNCH

3.1

Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng đăng ký đối với đơn ĐK chỉ dẫn địa lý

- Bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý. - điểm 7.1.a (ii)

 

- Tên sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý (phải có trong tờ khai) và bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý. - điểm 7.1.a (ii)

- Bổ sung điểm 7.1.b (iv): Văn bản của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại điểm 37.7.a của Thông tư này (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

3.2

Yêu cầu về hình thức

Điểm 7.2.b (iii)

Bổ sung thêm quy định về hình thức trình bày của tài liệu là bản đồ khu vực địa lý  - điểm 7.2.b (iii)

3.3

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên

Xác nhận của cơ quan nhận đơn đối với bản sao đơn (các đơn) đầu tiên; danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đơn đăng ký nhãn hiệu đầu tiên; giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác - Điểm 7.3.c

Phần xác nhận của cơ quan nhận đơn đối với bản sao đơn (các đơn) đầu tiên, trừ đơn quốc tế về sáng chế nộp theo Hiệp ước hợp tác về sáng chế - PCT; danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc đơn đăng ký nhãn hiệu đầu tiên; giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên, nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác – Điểm 7.3.c

4

Phí, lệ phí đăng ký SHCN

 

Hoàn trả phí, lệ phí

Các trường hợp được hoàn trả phí, lệ phí:

- Phí, lệ phí đã nộp vượt mức quy định;

- Phí, lệ phí đã nộp nhưng phần việc tương ứng không được tiến hành vì không xảy ra tình huống phải thực hiện.

Điểm 8.3

Phí, lệ phí đã nộp đối với mỗi thủ tục thuộc quá trình xử lý đơn sẽ không được hoàn trả khi thời hạn tiến hành thủ tục đó đã bắt đầu. Lệ phí nộp đơn không được hoàn trả trong bất kỳ tình huống nào, trừ trường hợp dưới đây:

- Các khoản phí, lệ phí được hoàn trả theo yêu cầu của người nộp đơn trong các trường hợp Cục Sở hữu trí tuệ đã thu không đúng quy định (thu sai, thu thừa...)

Điểm 8.3

5

Thời hạn

 

Thời hạn dành cho người nộp đơn và bên liên quan tiến hành việc nộp, sửa đổi, bổ sung tài liệu hoặc có ý kiến

Không có quy định

Bổ sung Điểm 9.3, 9.4, 9.5: Không tính vào thời hạn khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho tổ chức, cá nhân có quyền, nghĩa vụ không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ của mình trong phạm vi thời hạn nếu tổ chức, cá nhân đó có yêu cầu và có chứng cứ xác đáng chứng minh tình trạng đó. (Cụ thể các trường hợp, xem quy định tại TT mới)

 6

Thẩm định hình thức đơn

6.1

Trường hợp đơn  sáng chế bị coi là không hợp lệ

Không quy định

Bổ sung trường hợp: Đơn được nộp trái với quy định về kiểm soát an ninh đối với sáng chế trước khi đăng ký ra nước ngoài tại khoản 2 Điều 23b của Nghị định số 103/2006/ NĐ-CP, kể cả trường hợp đơn quốc tế nộp trực tiếp cho Văn phòng quốc tế - Điểm 13.2.h

6.2

Thời hạn để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót hình thức

01 tháng kể từ ngày ra thông báo – Điểm 13.6.a

02 tháng kể từ ngày ra thông báo

-  Riêng đối với tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên, người nộp đơn được phép nộp bổ sung trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nộp đơn. 

Điểm 13.6.a

6.3

Chấp nhận hợp lệ liên quan đến quyền ưu tiên

 

Trường hợp yêu cầu hưởng quyền ưu tiên không được chấp nhận thì đơn vẫn được chấp nhận hợp lệ, trừ trường hợp đơn có thiếu sót khác làm ảnh hưởng đến tính hợp lệ của đơn và quyết định phải nêu rõ lý do không chấp nhận quyền ưu tiên.” – điểm 13.6.b

7

Thẩm định nội dung đơn

7.1

Thời hạn sửa chữa thiếu sót, giải thích nội dung đơn, cung cấp thông tin

Không quy định

03 tháng kể từ ngày Cục SHTT ra thông báo để người nộp đơn khắc phục. – Điểm 15.3.a

7.2

Thời hạn để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót khi có TB dự định từ chối cấp VBBH

02 tháng kể từ ngày ra thông báo – Điểm 15.7.a (i) (ii)

03 tháng kể từ ngày ra thông báo – Điểm 15.7.a (i) (ii)

7.3

Thời hạn để người nộp đơn nộp phí, lệ phí cấp VBBH, có ý kiến trong trường hợp nhãn hiệu có các yếu tố phải bị loại trừ không được bảo hộ riêng trong TB dự định cấp VBBH

01 tháng kể từ ngày ra Thông báo dự định cấp VBBH -  điểm 15.7.a (iii)

03 tháng kể từ ngày ra Thông báo dự định cấp VBBH – Điểm 15.7.a (iii)

7.4

Thu hồi quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ đã ban hành và khôi phục lại quá trình thẩm định đơn

Không quy định

Bổ sung Điểm 15.7.b: Trường hợp người nộp đơn có phát hiện hoặc cung cấp tình tiết mới (chưa được xem xét trong quá trình thẩm định) mà có khả năng ảnh hưởng đến kết quả thẩm định thì theo yêu cầu của người nộp đơn, Cục SHTT sẽ xem xét việc thu hồi quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ đã ban hành và khôi phục lại quá trình thẩm định.

7.5

Thẩm định lại đơn

- Thời hạn thẩm định lại đơn bằng hai phần ba thời hạn thẩm định lần đầu – điểm 16.1.b

- Việc thẩm định lại đơn chỉ được thực hiện một lần - điểm 16.1.d

 

- Thời hạn thẩm định lại đơn: Đối với sáng chế, không quá 12 tháng; Đối với nhãn hiệu, không quá 06 tháng; Đối với kiểu dáng công nghiệp, không quá 04 tháng và 20 ngày; Đối với chỉ dẫn địa lý, không quá 04 tháng. – điểm 16.1.b

- Việc thẩm định lại đơn chỉ được thực hiện một lần đối với người nộp đơn và đối với mỗi người thứ ba - điểm 16.1.d

8

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƠN

8.1

Phí, lệ phí

Không quy định

Cụ thể hóa các loại phí, lệ phí phải nộp khi sửa đổi, bổ sung đơn.

Bổ sung: “Trường hợp yêu cầu sửa chữa các sai sót do lỗi của Cục Sở hữu trí tuệ, người yêu cầu không phải nộp các khoản phí nêu trên.”

Điểm 17.1.a

8.2

Tài liệu sửa đổi

Không quy định cụ thể số lượng

(ii) 04 bộ ảnh chụp … đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí;

(iii) 04 bộ bản vẽ … đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp;

(iv) 05 mẫu nhãn hiệu

Điểm 17.1.b

8.3

Thẩm định lại đơn khi có yêu cầu sửa đổi được nộp sau khi có TB dự định cấp VBBH

Không quy định

Các trường hợp phải thẩm định lại đơn nếu Yêu cầu sửa đổi đơn được nộp sau khi có thông báo dự định cấp VBBH: (i) Sửa đổi thông tin liên quan đến bản chất của đối tượng nêu trong đơn; (ii)Thay đổi chủ đơn nhãn hiệu - Điểm 17.1.g

9

Tách đơn

 

Trường hợp đơn tách phải nộp phí TĐYC hưởng quyền ưu tiên

Không quy định

Trường hợp tách đơn kiểu dáng công nghiệp do không bảo đảm tính thống nhất – Điểm 17.2.c

10

Yêu cầu ghi nhận thay đổi chủ đơn (bao gồm Chuyển giao đơn)

10.1

Các trường hợp yêu cầu ghi nhận thay đổi chủ đơn

Quy định chung – điểm 17.4

Quy định cụ thể các trường hợp yêu cầu thay đổi chủ đơn trên cơ sở chuyển nhượng, thừa kế, kế thừa hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền - điểm 17.4

10.2

Chuyển nhượng đơn sau khi có thông báo dự định cấp VBBH

Không quy định

Trường hợp yêu cầu chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp sau khi có thông báo dự định cấp VBBH, đơn đăng ký nhãn hiệu phải được thẩm định lại và công bố nội dung chuyển nhượng. Người yêu cầu phải nộp phí thẩm định đơn và phí công bố theo quy định. – điểm 17.4 (iii)

 

Còn tiếp...

Nếu Quý khách hàng có nhu cầu cụ thể cần được tư vấn, vui lòng liên hệ: vinh@bross.vn; điện thoại 0903 287 057; Wechat: wxid_56evtn82p2vf22; Skype: vinh.bross

 

Bross & Partners, một công ty luật sở hữu trí tuệ được thành lập năm 2008, thường xuyên lọt vào bảng xếp hạng các công ty luật sở hữu trí tuệ hàng đầu của Việt Nam do các tổ chức đánh giá luật sư có uy tín toàn cầu công bố hàng năm như Managing Intellectual Property (MIP), World Trademark Review (WTR1000), Legal 500 Asia Pacific, AsiaLaw Profiles, Asia Leading Lawyers, Asia IP và Asian Legal Business (ALB). Bross & Partners có thể giúp khách hàng bảo vệ hoặc tự vệ tại tòa án hoặc cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ một cách hiệu quả trong các tranh chấp sở hữu trí tuệ phức tạp ở Việt Nam và nước ngoài liên quan đến tên thương mại, nhãn hiệu, quyền tác giả, quyền liên quan, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và tên miền quốc tế và tên miền quốc gia.

 

Bookmark and Share
Relatednews
Khi nào không thể hoặc không nên đăng ký thương hiệu ra nước ngoài theo Hệ thống Madrid?
ĐĂNG KÝ QUỐC TẾ NHÃN HIỆU THEO HỆ THỐNG MADRID
Cấm người khác dùng tên người nổi tiếng đăng ký nhãn hiệu ở Trung Quốc được không?
Trung Quốc: Tranh tụng bản quyền nhiều nhất thế giới và vai trò đặc biệt của hệ thống Tòa chuyên trách sở hữu trí tuệ
Nhật Bản bỏ thu phí 2 lần đối với nhãn hiệu quốc tế theo Hệ thống Madrid
Cambodia to Strictly Watch the Timely Submission of Affidavit of Use/Affidavit of Non-use for a Registered Trademark
Trung Quốc sẽ tiếp tục sửa Luật nhãn hiệu 2019 với trọng tâm chống “đăng ký nhãn hiệu có dụng ý xấu”
Căn cứ từ chối tuyệt đối cần tránh khi lựa chọn thương hiệu để nộp đơn đăng ký nhãn hiệu ở Trung Quốc
Campuchia siết chặt nghĩa vụ nộp bằng chứng sử dụng đối với nhãn hiệu đã đăng ký
Bross & Partners as a Contributor to the Chambers Trademarks and Copyright 2024 Global Practice Guide
Founding Partner Le Quang Vinh continously named in the 2023 A-List by Asia Business Law Journal

Newsletter
Guidelines
Doing business in Vietnam
Intellectual Property in Vietnam
International Registrations
Copyright © Bross & Partners All rights reserved.

         
Cửa thép vân gỗcua thep van go